SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MÁY THU VÀ PHÁT SÓNG
A. Sơ đồ máy thu
b. Sơ đồ máy phát (ngược lại sơ đồ máy thu)
Từ Mic KĐ tín hiệu âm tần Tín hiệu âm tần Bộ trộn KĐ tín hiệu trung tần Tín hiệu trung tần Bộ trộn KĐ tín hiệu cao tần Tín hiệu cao tần Ăngten
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CƠ BẢN TRONG ĐTDĐ
1. Điện trở : Là một linh kiện có khả năng hạn chế được dòng điện chạy qua nó
Ký hiệu : R ( )
Đơn vị :
Công dụng : Hạn chế và giảm thế
Ví dụ : Trong điện thoại R có thể làm tăng giảm độ sáng tối của Led
Cách kiểm tra : + Màu đen bóng
+ Muốn xác định chính xác của R phải đối chiều với lược đồ máy
2. Tụ điện (C): Gồm 2 miếng kim loại đạt song song nhau, ở giữa là 1 chất cách điện. Đơn vị đo F (Farad)
Đặc tính: Chỉ cho dòng điện xoay chiều đi qua
Có 2 loại tụ điện:
- Tụ không phân cực: Không phân biệt chiều lắp vào board
- Tụ có phân cực: Phải lắp đúng cực đã được định sẵn
Cách nhận biết: Những con nhỏ li ti màu vàng hoặc màu xám xanh
Công dụng: Tụ dùng để giữ điện hoặc khi có dòng điện chạy qua thì nó sẽ lọc nguồn.
Tụ có thể kiểm tra trên board mạch chạm hay không chạm. Không xác định được giá trị
3. Cuộn dây (L): Đơn vị đo H ( Henry)
Cấu tạo: 1 cuộn dây dẫn quấn quanh lõi
Đặc tính:
- Đối với dòng điện 1 chiều thì cuộn dây không cản điện
- Đối với dòng điện xoay chiều nếu có tần số càng cao thì cuộn dây cản điện càng nhiều
Cách kiểm tra: Cuộn dây như dây dẫn nên khi dùng VOM chỉnh thang đo điện trở (). Nếu cuộn dây không đứt kết quả Ohm nhỏ
Nếu cuộn dây đứt kết quả Ohm lớn
4. Chất bán dẫn: 2 loại P và N
Cấu tạo: khi pha vào nguyên chất một ít chất (là chất cách điện hay dẫn điện) thì ta được 2 loại bán dẫn khác nhau:
- Bán dẫn dương (Loại P)
- Bán dẫn âm (Loại N)
Công dụng: Hai loại bán dẫn này dùng để chế tạo linh kiện điện tử và được gọi là linh kiện bán dẫn.
5. DIODE : Gồm 1 miếng bán dẫn loại P tiếp xúc 1 miếng bán dẫn loại N
Ký hiệu:
Công dụng: TảI dòng điện tử (+) sang (-) không cho phép đi ngược lạI
Diode phát quang (Led): Là diode khi có dòng điện chạy qua nó sẽ phát sang.
6. TRANSISTOR: Gồm 3 miếng bán dẫn loại P và N ghép xen kẽ nhau
Ký hiệu Transistor: V
Để phân biệt ta chú ý đến mũi tên cực phát (E). Mũi tên chỉ vào là PNP; mũi tên chỉ vào là PNP; mũi tên chỉ ra là NPN
Công dụng:
- Khuyếch đại tín hiệu, làm cho tín hiệu lớn lên
- Khóa đóng mở (xem Schematic 8310)
7. Cách đọc chân IC các loại”
a. Dạng IC “chân rệp”
Căn cứ từ dấu chấm đọc ngược chiều kim đồng hồ
b. Dạng IC “chân gián”
8. Đồng hồ đo (VOM)
a. Thường đo ohm ()
X1: giá trị nhỏ nhất (X1 X10k)
Giá trị qui đổi
1000 = 1k
1000k = 1
Giá trị cần đo R = giá trị đo được X giá trị thay đổi
Để X1 (VOM) lên 10 = 10
Để X10 (VOM) lên 10 = 10 x 10 = 10k
Để X100(VOM) lên 10 = 10 x 100 = 1000k
Chú ý:
- Khi đo để bất ký ở thang đo X1, X10, X100 ta đều chỉnh về 0
- Khi đo giá trị của linh kiện ta nên tính trong khoảng từ 2 30 (vì đó là thang đo được chia đều và dễ tính giá trị)
b. Thang đo thông mạch:
Có 2 cách đo:
- để thang đo tại Buzz đồng hồ phát ra tiếng kêu là tốt
- để thang đo tại X1 khi đo kim đồng gồ sẽ lên bằng vị trí lúc chập 2 que đo với nhau là chính xác nhất.
c. Thang đo DCV
Đối với ĐTDĐ thang đo V: thường là chỉnh thang đo về 10V
Dùng để đo áp của điện thoại, kích hoạt pin, đo pin…
d. Thang đo ACV: Dùng để đo điện xoay chiều
9. Bộ nguồn cấp:
Dùng để test (kiểm tra) nguồn, test sóng, kích pin,…
@được sưu tầm bởi MT_MOBILE.


LinkBack URL
About LinkBacks
Trả lời với trích dẫn
